Thành tích Real_Madrid_C.F.

Quảng trường Cibeles, nơi CLB thường xuyên diễu hành chức vô địch.

Real Madrid trong hơn 115 năm lịch sử tồn tại đã giành được nhiều danh hiệu quốc gia và quốc tế. Trong số đó nổi bật nhất là 13 danh hiệu vô địch châu Âu, 2 UEFA Cup, 4 siêu cúp châu Âu, 3 Cúp liên lục địa và 4 FIFA Club World Cup, còn về danh hiệu quốc nội, đội bóng hoàng gia đã vô địch La Liga tổng cộng 33 lần, nhiều nhất tại Tây Ban Nha cùng 19 Cup Nhà Vua Tây Ban Nha, 12 Siêu cúp Tây Ban Nha, 1 League Cup.

Được công nhận là câu lạc bộ tốt nhất của thế kỷ XX bởi FIFA, Real Madrid cũng là câu lạc bộ duy nhất sở hữu chiếc cúp phiên bản gốc, được UEFA trao cho nhờ sự thành công tại đấu trường này, cho phép đội bóng được quyền in trên tay áo bên trái của bộ đồng phục danh hiệu vô địch nhiều nhất của giải đấu.

Đối với chuỗi thành tích bất bại, câu lạc bộ tự hào có giai đoạn bất bại dài nhất của bóng đá Tây Ban Nha. Giữa năm 2016 và 2017 câu lạc bộ duy trì một chuỗi bốn mươi trận liên tiếp bất bại trên mọi đấu trường, có nghĩa là thành tích tốt nhất trong nước của họ qua hơn 115 năm lịch sử, tốt thứ tư ở châu Âu và thứ năm thế giới.

Danh hiệu chính thức

Quốc gia

65 danh hiệu

Chức vô địch La Liga 2017.
  • La Liga: 33 lần (kỉ lục)
    • 1931/32; 1932/33; 1953/54; 1954/55; 1956/57; 1957/58; 1960/61; 1961/62; 1962/63; 1963/64
    • 1964/65; 1966/67; 1967/68; 1968/69; 1971/72; 1974/75; 1975/76; 1977/78; 1978/79; 1979/80
    • 1985/86; 1986/87; 1987/88; 1988/89; 1989/90; 1994/95; 1996/97; 2000/01; 2002/03; 2006/07
    • 2007/08; 2011/12; 2016/17
  • Copa del Rey: 19 lần
    • 1904/05; 1905/06; 1906/07; 1907/08; 1916/17; 1933/34; 1935/36; 1945/46; 1946/47; 1961/62
    • 1969/70; 1973/74; 1974/75; 1979/80; 1981/82; 1988/89; 1992/93; 2010/11; 2013/14
  • Siêu Cúp Tây Ban Nha (Supercopa de España): 11 lần.
    • 1988; 1989; 1990; 1993; 1997; 2001; 2003; 2008; 2012; 2017
    • 2020
  • Cúp Liên đoàn bóng đá Tây Ban Nha (Copa de la Liga): 1 lần.
    • 1984/85
  • Siêu Cúp Tây Ban Nha (Copa Eva Duarte): 1 lần.
    • 1947
Quốc tế

26 danh hiệu

Chức vô địch châu Âu năm 2017.

Các giải thưởng khác

  • Cúp Santiago Bernabéu (26):
    • 1981; 1983; 1984; 1985; 1987; 1989; 1991; 1994; 1995; 1996;
    • 1997; 1998; 1999; 2000; 2003; 2005; 2006; 2007; 2008; 2009;
    • 2010; 2011; 2012; 2013; 2015; 2016
  • Cúp Latin (2): 1955; 1957.
  • Cúp Bách niên AC Milan (1): 2000.
  • Cúp Thế giới Nhỏ (2): 1952; 1956.
  • Cúp Teresa Herrera (9): 1949; 1953; 1966; 1976; 1978;1979; 1980; 1994; 2013.
  • Cúp Thành phố Barcelona (3): 1983; 1985; 1988.
  • Cúp Ramón de Carranza (6): 1958; 1959; 1960; 1966; 1970; 1982.
  • Cúp Benito Villamarín (1): 1960.
  • Cúp Thành phố La Línea (5): 1978; 1981; 1982; 1986; 2000.
  • Cúp Ciutat de Palma (4): 1975; 1980; 1983; 1990.
  • Cúp Euskadi Asegarce (3): 1994; 1995; 1996.
  • Cúp Colombino (3): 1970; 1984; 1989.
  • Cúp Thành phố Vigo (2): 1951; 1982.
  • Cúp Cam (Orange Cup) (2): 1990; 2003.
  • Cúp Mohamed V (1): 1966.
  • Cúp Thành phố Caracas (1): 1980.
  • Cúp Iberia (1): 1994.
  • Cúp Mancomunado (5): 1931/32; 1932/33; 1933/34; 1934/35; 1935/36.
  • Cúp Año Santo Compostelano (1): 1970.
  • Guinness International Champions Cup (3): 2013; 2015 (2 lần - ICC Australia, ICC China).

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Real_Madrid_C.F. http://www.bbc.com/sport/0/football/28926665 http://bleacherreport.com/articles/510011-world-fo... http://www.chelseafc.com/news/latest-news/2017/07/... http://www2.deloitte.com/content/dam/Deloitte/uk/D... http://www.facebook.com/lfpoficial http://www.fifa.com/aboutfifa/federation/news/news... http://www.fifa.com/world-match-centre/news/newsid... http://www.forbes.com/sites/kurtbadenhausen/2013/0... http://www.forbes.com/soccer-valuations/ http://books.google.com/books?id=i21W_KN_iUMC&pg=2...